Thủ Tục Xuất Khẩu Giày Dép

Xuất khẩu giày dép là một ngành công nghiệp quan trọng và đóng góp lớn vào nền kinh tế của nhiều quốc gia, bao gồm cả Việt Nam. Để đảm bảo quá trình xuất khẩu diễn ra suôn sẻ và hiệu quả, các doanh nghiệp cần tuân thủ một quy trình chi tiết và chính xác. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết và chuyên nghiệp về các thủ tục xuất khẩu giày dép:

1. Đăng Ký Kinh Doanh và Giấy Phép Xuất Khẩu

  1. Đăng ký kinh doanh: Doanh nghiệp phải đăng ký kinh doanh và nhận giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  2. Giấy phép xuất khẩu: Nếu giày dép thuộc nhóm hàng hóa đặc biệt hoặc nằm trong các danh mục quản lý cụ thể, doanh nghiệp cần có giấy phép xuất khẩu từ Bộ Công Thương hoặc cơ quan liên quan.

2. Kiểm Tra Chất Lượng Sản Phẩm

  1. Kiểm tra nguyên liệu và sản xuất: Đảm bảo nguyên liệu sử dụng đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng và quy trình sản xuất tuân thủ các quy định về an toàn và chất lượng.
  2. Chứng nhận chất lượng: Sản phẩm cần được kiểm định bởi các tổ chức chứng nhận độc lập để đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
  3. Chứng nhận và tài liệu liên quan:
    • Chứng nhận nguồn gốc xuất xứ (C/O): Xác nhận hàng hóa được sản xuất tại Việt Nam.
    • Chứng nhận chất lượng (CQ): Xác nhận sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng.

3. Đóng Gói và Ghi Nhãn

  1. Đóng gói: Sản phẩm giày dép cần được đóng gói chắc chắn để đảm bảo an toàn trong quá trình vận chuyển.
  2. Ghi nhãn: Nhãn mác trên sản phẩm phải rõ ràng và cung cấp đầy đủ thông tin, bao gồm:
    • Tên sản phẩm
    • Nhà sản xuất
    • Nơi sản xuất
    • Hướng dẫn sử dụng
    • Các thông tin cần thiết khác theo yêu cầu của nước nhập khẩu.

4. Chuẩn Bị Hồ Sơ Xuất Khẩu

Hồ sơ xuất khẩu bao gồm:

  1. Hợp đồng mua bán: Thỏa thuận giữa người bán và người mua về các điều khoản mua bán.
  2. Hóa đơn thương mại: Chi tiết giá trị hàng hóa và điều khoản thanh toán.
  3. Phiếu đóng gói: Chi tiết quy cách đóng gói và số lượng hàng hóa.
  4. Vận đơn: Chứng từ vận chuyển do hãng vận tải phát hành.
  5. Chứng nhận xuất xứ: Xác nhận hàng hóa được sản xuất tại quốc gia xuất khẩu.
  6. Các tài liệu khác: Theo yêu cầu cụ thể của từng quốc gia nhập khẩu. (ví dụ: chứng nhận kiểm dịch, chứng nhận an toàn sản phẩm, giấy phép nhập khẩu).

5. Khai Báo Hải Quan

  1. Khai báo hải quan điện tử: Thực hiện khai báo thông tin hàng hóa và hồ sơ xuất khẩu thông qua hệ thống hải quan điện tử.
  2. Nộp hồ sơ khai báo: Sau khi khai báo điện tử. Nộp các tài liệu liên quan tại cơ quan hải quan để được kiểm tra và phê duyệt.
  3. Lệ phí hải quan: Nộp các khoản lệ phí hải quan nếu có.

6. Kiểm Tra và Giám Định Hàng Hóa

  1. Kiểm tra thực tế: Cơ quan hải quan sẽ kiểm tra thực tế lô hàng để đảm bảo đúng với khai báo.
  2. Giám định chất lượng: Nếu cần thiết, hàng hóa có thể phải qua quá trình giám định chất lượng bổ sung.
  3. Cấp phép thông quan: Nếu hàng hóa đạt yêu cầu, hải quan sẽ cấp phép thông quan và cho phép xuất khẩu.

7. Vận Chuyển và Giao Hàng

  1. Vận chuyển nội địa: Sắp xếp vận chuyển hàng hóa từ kho đến cảng hoặc sân bay.
  2. Vận chuyển quốc tế: Đảm bảo hàng hóa được vận chuyển đến nước nhập khẩu an toàn và đúng thời gian.
  3. Bảo hiểm hàng hóa: Xem xét mua bảo hiểm hàng hóa để bảo vệ lô hàng trong quá trình vận chuyển.

8. Thanh Toán và Hoàn Tất Giao Dịch

  1. Thanh toán: Thực hiện thanh toán theo các điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mua bán.
  2. Xác nhận nhận hàng: Đối tác nước ngoài xác nhận đã nhận hàng và kiểm tra chất lượng.
  3. Hoàn tất giao dịch: Kết thúc giao dịch sau khi đối tác thanh toán đầy đủ và không có khiếu nại về chất lượng.

9. Lưu Trữ Hồ Sơ

  1. Lưu trữ hồ sơ: Doanh nghiệp cần lưu trữ hồ sơ xuất khẩu trong thời gian quy định. Để phục vụ cho việc kiểm tra và thanh tra sau này.
  2. Báo cáo xuất khẩu: Báo cáo các hoạt động xuất khẩu định kỳ cho cơ quan quản lý nhà nước nếu có yêu cầu.

Các Quy Định và Hướng Dẫn Liên Quan

Để đảm bảo tuân thủ, doanh nghiệp nên tham khảo các văn bản pháp lý sau:

  1. Luật Thương Mại: Luật số 36/2005/QH11 quy định về các hoạt động thương mại, bao gồm xuất khẩu.

  2. Nghị Định số 69/2018/NĐ-CP: Quy định về quản lý nhà nước đối với hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa.

  3. Thông Tư số 38/2015/TT-BTC: Quy định về thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

  4. Thông Tư số 39/2018/TT-BTC: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông Tư số 38/2015/TT-BTC.

  5. Thông Tư số 30/2012/TT-BCT: Quy định về kiểm tra chất lượng hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.

  6. Nghị Định số 132/2008/NĐ-CP: Quy định về chất lượng sản phẩm.

  7. Thông Tư số 11/2011/TT-BCT: Quy định về việc cấp giấy phép xuất khẩu đối với một số mặt hàng cụ thể.

  8. Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP: Quy định về quản lý hải quan và thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất nhập khẩu.

  9. Nghị Định số 59/2018/NĐ-CP: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị Định số 08/2015/NĐ-CP.

  10. Thông Tư số 12/2016/TT-BCT: Quy định về ghi nhãn hàng hóa.

  11. Thông Tư số 25/2018/TT-BCT: Quy định về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật đối với hàng hóa xuất khẩu.

  12. Nghị Định số 15/2018/NĐ-CP: Quy định về quản lý chất lượng và an toàn sản phẩm.

  13. Thông Tư số 13/2012/TT-BCT: Quy định về chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O).

  14. Thông Tư số 39/2014/TT-BTC: Quy định về hóa đơn và chứng từ trong giao dịch xuất khẩu.

Để đảm bảo tuân thủ đầy đủ và cập nhật các quy định mới nhất, doanh nghiệp nên thường xuyên kiểm tra các nguồn thông tin chính thức và tham khảo ý kiến của các chuyên gia pháp lý hoặc tư vấn xuất khẩu.

 

———————————————————————————————————————————————————————–

NẾU BẠN CÓ VẤN ĐỀ NÀO CẦN TƯ VẤN HÃY LIÊN HỆ CHÚNG TÔI:

Form liên hệ

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    Hotline: 0938.960.113
    SMS: 0938.960.113 Nhắn tin Facebook Zalo: 0938.960.113