Cấu trúc container
Tìm Hiểu Container ( P4) Container có nhiều loại, mỗi loại có một hoặc một số đặc điểm cấu trúc đặc thù khác nhau (tuy vẫn tuân theo tiêu chuẩn để đảm bảo tính thống nhất và tính thuận lợi cho việc sử dụng trong vận tải đa phương thức).
Về cơ bản container bách hóa (General Purpose Container) là khối hộp chữ nhật 6 mặt gắn trên khung thép (steel frame). Có thể chia thành các bộ phận chính sau:
- Khung (frame)
- Đáy và mặt sàn (bottom and floor)
- Tấm mái (roof panel)
- Vách dọc (side wall)
- Mặt trước (front end wall)
- Mặt sau và cửa (rear end wall and door)
- Góc lắp ghép (Corner Fittings)
-
Khung (Frame)
Phần khung container bằng thép có dạng hình hộp chữ nhật, và là thành phần chịu lực chính của container. Khung bao gồm:
- 4 trụ góc (corner post)
- Bottom side rails – 2
- Top side rails – 2
- 2 dầm đáy (bottom cross members)
- 1 xà ngang trên phía sau (door header)
- 1 xà ngang trên phía trước (front top end rail)
-
Đáy và mặt sàn (bottom and floor)
Đáy container gồm các dầm ngang (bottom cross members) nối hai thanh thanh xà dọc đáy. Các dầm ngang bổ sung này hỗ trợ kết cấu khung, và chịu lực trực tiếp từ sàn container xuống. Các thành phần này cũng được làm bằng thép, để đảm bảo tính chịu lực.
Phía trên dầm đáy là sàn container. Sàn thường lát bằng gỗ thanh hoặc gỗ dán, được xử lý hóa chất, dán bằng keo dính hoặc đinh vít.
Để thuận lợi cho việc bốc dỡ, đáy container có thể được thiết kế thêm ổ chạc nâng (forklift pocket) dùng cho xe nâng, hoặc đường ống cổ ngỗng (gooseneck tunnel) dùng cho xe có thiết bị bốc dỡ kiểu cổ ngỗng.
-
Tấm mái (roof panel)
Là tấm kim loại phẳng hoặc có dạng uốn lượn sóng che kín nóc container. Vật liệu tấm mái có thể là thép (steel), nhôm (aluminum), hoặc gỗ dán phủ lớp nhựa gia cố sợi thủy tinh (plywood with glass fiber-reinforced plastic coating).
-
Vách dọc (side wall)
Tương tự tấm mái, vách dọc là tấm kim loại (thép, nhôm, hoặc hoặc gỗ dán phủ lớp nhựa gia cố sợi thủy tinh), thường có dạng lượn sóng (corrugated) để tăng khả năng chịu lực của vách.
-
Mặt trước (front end wall)
Phía mặt trước có cấu tạo tương tự vách dọc, là mặt không có cửa, nằm đối diện với mặt mặt sau có cửa.
-
Mặt sau và cửa (rear end wall and door)
Phía mặt sau gồm 2 cánh cửa (door leaf) bằng kim loại phẳng hoặc lượn sóng. Cánh cửa gắn với khung container thông qua cơ cấu bản lề (hinge). Dọc theo mép cửa có gắn lớp gioăng kín nước (door gasket) để ngăn nước lọt vào bên trong container. Thông thường mỗi cánh cửa có hai thanh khóa cửa (door locking bar) trên đó lắp 2 tay quay (door handle) gắn với tai kẹp chì (xem hình vẽ).
-
Góc lắp ghép (corner fittings)
Góc lắp ghép (còn gọi là góc đúc – corner casting) được chế tạo từ thép, hàn khớp vào các góc trên và dưới của container, là chi tiết mà khóa (twistlock) của các thiết bị nâng hạ (cẩu, xe nâng) hay thiết bị chằng buộc (lashing) móc vào trong quá trình nâng hạ, xếp chồng, hay chằng buộc container. Kích thước, hình dáng của góc lắp ghép được quy định trong tiêu chuẩn ISO 1161. Vị trí của các góc lắp ghép trên container quy định trong tiêu chuẩn ISO 668:1995.
Trên đây là cấu trúc cơ bản của container bách hóa tiêu chuẩn. Với những loại container đặc biệt như container lạnh, container mở nóc, container bồn, cấu trúc có khác đi, phù hợp với mục đích sử dụng của từng loại container.
Hình trên minh họa các bộ phận cơ bản của container bách hóa tiêu chuẩn. Các bộ phận này được trong tiếng Việt được thể hiện ở bảng dưới đây.
Tiếng Anh | Tiếng Việt |
corner fitting; corner casting | góc lắp ghép; chi tiết nối góc |
corner post | trụ đứng; trụ góc |
bottom side rail | xà dọc dưới; xà dọc đáy |
top side rail | xà dọc trên; xà dọc nóc |
bottom end rail; door sill | xà ngang dưới; ngưỡng cửa |
front top end rail; door header | xà ngang trên phía trước |
roof panel | tấm mái |
floor | sàn |
door | cửa |
door leaf | cánh cửa |
front end wall | vách ngang phía trước |
side panel; side wall | vách dọc |
bottom cross member | dầm đáy |
gooseneck tunnel | rãnh cổ ngỗng |
forklift pocket | ổ chạc nâng |
door locking bar | thanh khóa cửa |
hinge | bản lề |
cam | phần cam |
cam keeper | móc giữ phần cam |
door gasket | gioăng cửa |
door handle | tay quay cửa |
Các công ước, tiêu chuẩn quốc tế về container
Để container có thể lưu thông một cách an toàn và hợp lệ, việc chế tạo phải đảm bảo tuân thủ các công ước, tiêu thuẩn quốc tế về container.
Công ước quốc tế về container
Dưới đây là danh sách các công ước quốc tế liên quan đến vận tải container:
- Customs Convention on Containers
- International Convention for Safe Containers – CSC
- Công ước Hải quan TIR
- Convention on Temporary Admission
Tiêu chuẩn quốc tế về container
Hiện nay có trên hai mươi tiêu chuẩn ISO liên quan đến container chở hàng
1 | ISO 668:1995 | Series 1 freight containers — Classification, dimensions and ratings |
ISO 668:1995 / Amd 1:2005 |
Amendment 1:2005 to ISO 668:1995 | |
ISO 668:1995 / Amd 2:2005 |
Amendment 2:2005 to ISO 668:1995, 45’ containers |
|
2 | ISO 830:1999 | Freight containers — Vocabulary |
ISO 830:1999 / Cor 1:2001 |
Technical Corrigendum 1:2001 to ISO 830:1999 | |
3 | ISO 1161:1984 | Series 1 freight containers — Corner fittings — Specification |
ISO 1161:1984 / Cor 1:1990 |
Technical Corrigendum 1:1990 to ISO 1161:1984 | |
4 | ISO 1496-1:1990 | Series 1 freight containers — Specification and testing — Part 1: General cargo containers for general purposes |
ISO 1496-1:1990 / Amd 1:1993 |
Amendment 1:1993 to ISO 1496-1:1990, 1AAA and 1BBB containers |
|
ISO 1496-1:1990 / Amd 2:1998 |
Amendment 2:1998 to ISO 1496-1:1990 | |
ISO 1496-1:1990 / Amd 3:2005 |
Amendment 3:2005 to ISO 1496-1:1990 | |
ISO 1496-1:1990 / Amd 4:2006 |
Amendment 4:2006 to ISO 1496-1:1990 | |
ISO 1496-1:1990 / Amd 5:2006 |
Amendment 5:2006 to ISO 1496-1:1990, Door end security |
|
6 | ISO 1496-2:1996 | Series 1 freight containers — Specification and testing — Part 2: Thermal containers |
ISO 1496-2:1996 / Amd 1:2006 |
Amendment 1:2006 to ISO 1496-2:1996 | |
7 |
ISO 1496-3:1995 |
Series 1 freight containers — Specificationand testing — Part 3: Tank containersfor liquids, gases and pressurized dry bulk |
ISO 1496-3:1995 /Amd 1:2006 |
Amendment 1:2006 to ISO 1496-3:1995,Testing of the external restraint(longitudinal) dynamic |
|
8 | ISO 1496-4:1991 | Series 1 freight containers — Specification and testing — Part 4: Non-pressurized containers for dry bulk |
ISO 1496-4:1991 / Cor 1:2006 |
Technical Corrigendum 1:2006 to ISO 1496-4:1991 |
|
ISO 1496-4:1991 / Amd 1:1994 |
Amendment 1:1994 to ISO 1496-4:1991, 1AAA and 1BBB containers |
|
9 | ISO 1496-5:1991 | Series 1 freight containers — Specification and testing — Part 5: Platform and platform-based containers |
ISO 1496-5:1991 / Amd 1 :1993 |
Amendment 1:1993 to ISO 1496-5:1991, 1AAA and 1BBB containers |
|
ISO 1496-5:1991 / Amd 2:1994 |
Amendment 2:1994 to ISO 1496-5:1991 | |
10 | ISO 2308:1972 | Hooks for lifting freight containers of up to 30 tonnes capacity — Basic requirements |
11 | ISO 3874:1997 | Series 1 freight containers — Handling and securing |
ISO 3874:1997 / Amd 1:2000 |
Amendment 1:2000 to ISO 3874:1997, Twistlocks, latchlocks, stacking fittings and lashing rod systems for securing of containers |
|
ISO 3874:1997 / Amd 2:2002 |
Amendment 2:2002 to ISO 3874:1997, Vertical tandem lifting |
|
ISO 3874:1997 / Amd 3:2005 |
Amendment 3:2005 to ISO 3874:1997, Double stack rail car operations |
|
12 | ISO 6346:1995 | Freight containers — Coding, identification and marking |
13 | ISO 8323:1985 | Freight containers — Air/surface (intermodal) general purpose containers — Specification and tests |
14 | ISO 9669:1990 | Series 1 freight containers — Interface connections for tank containers |
ISO 9669:1990 / Amd 1:1992 |
Amendment 1:1992 to ISO 9669:1990, Sections 3 and 4 |
|
15 | ISO 9711-1:1990 | Freight containers — Information related to containers on board vessels — Part 1: Bay plan system |
16 | ISO 9897:1997 | Freight containers — Container equipment data exchange (CEDEX) — General communication codes |
ISO 9897:1997 /Cor 1:2001 |
Technical Corrigendum 1:2001 toISO 9897:1997 |
|
17 | ISO 10368:2006 | Freight thermal containers — Remote condition monitoring |
18 | ISO 10374:1991 | Freight containers — Automatic identification |
ISO 10374:1991 / Amd 1:1995 |
Amendment 1:1995 to ISO 10374:1991 | |
19 | ISO 14829:2002 | Freight containers — Straddle carriers for freight container handling — Calculation of stability |
20 |
ISO/TR 15069:1997 |
Series 1 freight containers —Handling and securing— Rationale for ISO 3874 Annex A |
21 | ISO/TR 15070:1996 | Series 1 freight containers — Rationale for structural test criteria |
ISO/TR 15070:1996 / Amd 1:2005 |
Amendment 1:2005 to ISO 15070:1996, Guidance on structural integrity |
|
22 | ISO/PAS 17712:2006 | Freight containers — Mechanical seals |
23 | ISO 18185-3:2006 | Freight containers — Electronic seals — Part 3: Environmental characteristics |
Các tiêu chuẩn trên đây được in trong cuốn sổ tay tiêu chuẩn ISO về container “ISO Standards Handbook – Freight Containers”
Cách tính số kiểm tra container (container check-digit)
Bạn muốn tính số kiểm tra container để đảm bảo số container đúng? Hay muốn tìm hiểu cách tính để phục vụ mục đích nghiên cứu học tập?
Trong bài này, tôi sẽ đáp ứng cả 2 nhu cầu nêu trên: bằng phần mềm tính toán tự động, và giải thích cách tính ở phía cuối bài.
Trước hết, bạn có thể tính toán luôn số kiểm tra bằng phần mềm…
Phần mềm tính số kiểm tra container
Bạn hãy nhập số vào ô dưới rồi nhấn nút “Tính“, sẽ thấy số kiểm tra hiển thị ở dòng dưới.
Lưu ý: nhập 10 ký tự số container theo chuẩn, chẳng hạn: SUDU307oo7.
Chữ số kiểm tra để làm gì?
Theo quy định về ký mã hiệu container, mỗi container có một dãy 10 ký tự để nhận biết. Trong đó có 4 chữ cái và 6 chữ số, như trong hình trên là SUDU 307oo7. Với các container tiêu chuẩn, chữ số này là duy nhất cho một container và không có 2 container trùng mã nhận biết này.
Trong quá trình vận chuyển, số container được nhiều đối tượng sử dụng (chủ hàng, forwarder, hãng tàu, dịch vụ hải quan…), tần suất nhiều lần, trên nhiều chứng từ (B/L, Manifest, D/O…). Một khả năng dễ xảy ra là nhập nhầm số container, và hậu quả thường là khá nghiêm trọng.
Để giảm thiểu nguy cơ này, người ta dùng một chữ số thứ 7 để kiểm tra (check digit). Về cơ bản, số kiểm tra này là kết quả tính toán theo quy tắc đã định của 10 ký tự nêu trên. Nếu nhập nhầm số, chữ số kiểm tra sẽ khác với số thực tế, nhờ đó người ta phát hiện ra lỗi.
Chẳng hạn trong ví dụ trên, số container là SUDU307oo7 có chữ số kiểm tra là 9. Giả sử, nếu người nhập số container sai một ký tự thành SUDU307107, khi đó số kiểm tra sẽ phải là 5 (không đúng với 9). Sự sai khác này chỉ ra rằng việc nhập số container đã bị sai sót, cần phải kiểm tra lại.
Thường thì lỗi này có thể kiểm tra bằng cách tự tính tay, nhưng cách này phức tạp và mất thời gian. Hiện một số người đã viết hàm Excel để kiểm tra cho nhanh. Tôi viết luôn phần mềm ngắn trên website này để bạn có thể check cho tiện.
Giải thích cách tính
Về lý thuyết, mọi người đều có thể kiểm tra tính chính xác của số container bằng hệ số kiểm tra.
Dưới đây, tôi sẽ minh họa cách tính cho số container trong ví dụ nêu trên: SUDU137oo7.
Có 3 bước chính như sau:
Bước 1. Quy đổi chữ cái thành số:
Do tiếp đầu ngữ SUDU là chữ cái, nên cần quy đổi các chữ này ra số để có thể tính toán. Mỗi chữ cái Latin được gán một số nhất định như trong bảng dưới đây, bắt đầu từ 10 tăng dần lên đến 38.
Lưu ý: các số tăng dần nhưng bỏ quá các số 11, 22, 33 (bội số của 11), vì bước tiếp theo sẽ có phần chia cho 11, nên phải bỏ qua giá trị này để tránh bị sai số.
A | B | C | D | E | F | G | H | I | J | K | L | M |
10 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 23 | 24 |
N | O | P | Q | R | S | T | U | V | W | X | Y | Z |
25 | 26 | 27 | 28 | 29 | 30 | 31 | 32 | 34 | 35 | 36 | 37 | 38 |
Bước 2. Thay tiếp đầu ngữ thành số
Thay 4 chữ trong tiếp đầu ngữ SUDU bằng 4 số tương ứng trong bảng trên (phần màu vàng trong bảng dưới). Phần số 307oo7 sẽ được giữ nguyên, ta có cột (b) bảng dưới.
Trong cột (c), lấy 2 lũy thừa lần lượt từ 0 đến 9.
Sau đó, lấy số trong cột (b) nhân tương ứng với số trong cột (c) sẽ được kết quả trong cột (e).
Kí tự | Số tương ứng | Lũy thừa 2n | Chi tiết | Tách số |
(a) | (b) | (c) | (b)x(c) | (e) |
S | 30 | 20 | 30 x 20 | 30 |
U | 32 | 21 | 32 x 21 | 64 |
D | 14 | 22 | 14 x 22 | 56 |
U | 32 | 23 | 32 x 23 | 256 |
3 | 3 | 24 | 3 x 24 | 48 |
0 | 0 | 25 | 0 x 25 | o |
7 | 7 | 26 | 7 x 26 | 448 |
0 | 0 | 27 | o x 27 | o |
0 | 0 | 28 | 0 x 28 | 0 |
7 | 7 | 29 | 7 x 29 | 3584 |
Tổng | 4486 |
Bước 3. Tính số kiểm tra
Tính tổng các số trong cột (e) trong bảng trên được 4486, rồi đem chia cho 11. Số dư của phép tính chia này chính là số kiểm tra đang cần tìm: 4486 : 11 = 408 dư 9.
Vậy số kiểm tra của container SUDU 307oo7 là 9.