TTNK TẤM PIN SOLAR

1. Xác định mã HS code và chính sách nhập khẩu

Mã HS code:

  • Tấm pin năng lượng mặt trời thường được phân vào mã HS 8541.10.00. Đây là mã HS phổ biến cho các thiết bị bán dẫn, trong đó có tấm pin năng lượng mặt trời. Tuy nhiên, để xác định mã HS chính xác nhất, doanh nghiệp nên liên hệ với cơ quan hải quan hoặc sử dụng dịch vụ tư vấn hải quan.

Chính sách nhập khẩu:

  • Theo quy định tại Nghị định số 69/2018/NĐ-CP, tấm pin năng lượng mặt trời không nằm trong danh mục hàng hóa cấm hoặc hạn chế nhập khẩu. Điều này có nghĩa là doanh nghiệp có thể nhập khẩu tự do, không cần giấy phép đặc biệt.
  • Tấm pin năng lượng mặt trời không yêu cầu chứng nhận hợp quy (theo Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN) khi nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam.
  • Thuế nhập khẩu: Mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi thông thường là 0% nếu doanh nghiệp có chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) từ các nước có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam như ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản.

2. Chuẩn bị hồ sơ nhập khẩu

Hồ sơ nhập khẩu cơ bản:

Hồ sơ nhập khẩu tấm pin năng lượng mặt trời bao gồm các giấy tờ sau, theo quy định tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC (sửa đổi bổ sung bởi Thông tư số 39/2018/TT-BTC):

  1. Hợp đồng mua bán (Sales Contract):

    • Pháp lý: Điều 24 Luật Thương mại 2005 quy định về nội dung hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế.
    • Nội dung: Ghi rõ thông tin về hàng hóa (loại, số lượng, giá cả), điều kiện giao hàng (Incoterms), điều kiện thanh toán, quyền và nghĩa vụ của các bên.
  2. Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice):

    • Pháp lý: Khoản 5 Điều 16 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
    • Nội dung: Thể hiện giá trị hàng hóa, điều kiện giao hàng, thông tin bên bán và bên mua, mã số thuế của người nhập khẩu.
  3. Phiếu đóng gói hàng hóa (Packing List):

    • Pháp lý: Điều 18 Nghị định 08/2015/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
    • Nội dung: Ghi rõ chi tiết về cách đóng gói, số lượng kiện hàng, kích thước và trọng lượng của từng kiện hàng.
  4. Vận đơn (Bill of Lading):

    • Pháp lý: Điều 18 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
    • Nội dung: Thể hiện thông tin về lô hàng, thông tin vận tải, tên tàu, số chuyến, ngày khởi hành và đến nơi, thông tin người gửi và người nhận.
  5. Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (Certificate of Origin – C/O):

    • Pháp lý: Điều 5 Nghị định 31/2018/NĐ-CP và Thông tư 05/2018/TT-BCT.
    • Nội dung: Xác nhận nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa để được hưởng ưu đãi thuế quan theo các hiệp định thương mại tự do.
  6. Tờ khai hải quan (Customs Declaration):

    • Pháp lý: Điều 29 Luật Hải quan 2014.
    • Nội dung: Doanh nghiệp khai báo toàn bộ thông tin về lô hàng, mã HS, trị giá tính thuế, thuế suất nhập khẩu, và các thông tin khác liên quan qua hệ thống VNACCS.

Các chứng từ khác (nếu có):

  • Giấy phép nhập khẩu: Đối với các hàng hóa đặc thù hoặc thuộc danh mục yêu cầu giấy phép.
  • Chứng từ bảo hiểm: Nếu có mua bảo hiểm hàng hóa.
  • Chứng nhận kiểm tra chất lượng từ nước xuất khẩu: Khuyến nghị có để đảm bảo chất lượng hàng hóa trước khi nhập khẩu.

3. Quy trình làm thủ tục hải quan

Bước 1: Đăng ký tờ khai hải quan

  • Pháp lý: Điều 18 Luật Hải quan 2014 và Thông tư 38/2015/TT-BTC.
  • Quy trình: Doanh nghiệp đăng ký tờ khai hải quan điện tử thông qua hệ thống VNACCS, điền đầy đủ các thông tin cần thiết như mã HS, trị giá hải quan, số lượng, đơn giá và các thông tin khác liên quan.

Bước 2: Phân luồng tờ khai hải quan

  • Pháp lý: Điều 22 Thông tư 39/2018/TT-BTC.
  • Quy trình: Sau khi đăng ký, hệ thống sẽ tự động phân luồng tờ khai:
    • Luồng xanh: Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ và hàng hóa, thông quan ngay.
    • Luồng vàng: Kiểm tra chi tiết hồ sơ, có thể yêu cầu bổ sung chứng từ.
    • Luồng đỏ: Kiểm tra chi tiết hồ sơ và kiểm tra thực tế hàng hóa.

Bước 3: Nộp thuế nhập khẩu và thuế GTGT

  • Pháp lý: Điều 3 Thông tư 83/2014/TT-BTC.
  • Quy trình: Doanh nghiệp xác định và nộp thuế nhập khẩu (thường là 0% nếu có C/O) và thuế giá trị gia tăng (GTGT) cho lô hàng (hiện tại là 10%).

Bước 4: Kiểm tra thực tế hàng hóa (nếu có)

  • Pháp lý: Điều 34, 35 Luật Hải quan 2014.
  • Quy trình: Nếu lô hàng bị phân luồng đỏ, hải quan sẽ kiểm tra thực tế hàng hóa tại cảng. Quá trình kiểm tra bao gồm việc xác nhận số lượng, chất lượng, chủng loại của hàng hóa so với khai báo.

Bước 5: Hoàn tất thông quan

  • Pháp lý: Điều 37 Luật Hải quan 2014.
  • Quy trình: Sau khi kiểm tra xong, nếu không có vấn đề gì, hải quan sẽ chấp nhận thông quan và doanh nghiệp có thể nhận hàng.

4. Quy định về kiểm tra chất lượng và an toàn sản phẩm

Tiêu chuẩn quốc gia:

  • Tiêu chuẩn TCVN 11856:2017: Quy định về hiệu suất và an toàn cho các tấm pin năng lượng mặt trời. Doanh nghiệp nhập khẩu cần đảm bảo sản phẩm tuân thủ tiêu chuẩn này để tránh các rủi ro về an toàn và hiệu quả sử dụng.

Chứng nhận quốc tế:

  • IEC 61215: Quy định về kiểm tra hiệu suất của tấm pin năng lượng mặt trời.
  • IEC 61730: Quy định về kiểm tra an toàn điện.

Mặc dù không bắt buộc, nhưng việc có các chứng nhận này giúp đảm bảo uy tín và chất lượng sản phẩm. Đồng thời tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường.

5. Quy định pháp lý liên quan

Nghị định số 69/2018/NĐ-CP:

  • Nội dung: Quy định về quản lý hoạt động ngoại thương. Bao gồm các danh mục hàng hóa cấm và hạn chế nhập khẩu. Tấm pin năng lượng mặt trời không thuộc danh mục này.

Thông tư số 11/2012/TT-BKHCN:

  • Nội dung: Quy định về chứng nhận hợp quy, áp dụng cho một số sản phẩm đặc thù. Tấm pin năng lượng mặt trời không yêu cầu chứng nhận hợp quy.

Nghị định số 31/2018/NĐ-CPThông tư 05/2018/TT-BCT:

  • Nội dung: Quy định về xuất xứ hàng hóa và thủ tục cấp giấy chứng nhận xuất xứ (C/O). Doanh nghiệp cần tuân thủ để hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu.

Thông tư số 38/2015/TT-BTC (sửa đổi bởi Thông tư 39/2018/TT-BTC):

  • Nội dung: Quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan. Và các bước thông quan hàng hóa.

6. Lưu ý quan trọng

  • Kiểm tra chất lượng trước khi nhập khẩu: Đảm bảo các tấm pin năng lượng mặt trời đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia, tránh các rủi ro về pháp lý và chất lượng sau khi nhập khẩu.
  • Sử dụng dịch vụ tư vấn hải quan: Nếu doanh nghiệp lần đầu nhập khẩu, nên sử dụng dịch vụ của các công ty tư vấn hải quan để đảm bảo thủ tục diễn ra suôn sẻ.
———————————————————————————————————————————————————————–

NẾU BẠN CÓ VẤN ĐỀ NÀO CẦN TƯ VẤN HÃY LIÊN HỆ CHÚNG TÔI:

Form liên hệ

    Leave a Reply

    Your email address will not be published. Required fields are marked *

    Hotline: 0938.960.113
    SMS: 0938.960.113 Nhắn tin Facebook Zalo: 0938.960.113